[PETSHOP: Thức ăn cho chó con dòng đại tại đây]
GOLDENDOODLE LÀ CHÓ GÌ?
Mức độ phổ biến
# 51/244
Giống chó Goldendoodle hay còn được biết đến với những cái tên như: Golden Retriever x Poodle, Groodle, Golden Poos, Goldie Poos.
Tuổi thọ
10-15 năm
Giống phả hệ
Không – Giống chó lai
Chiều cao
Con đực 61 – 66 cm
Con cái 56 – 58 cm
Cân nặng
Con đực 14 – 20 kg
Con cái 14 – 20 kg
Các loại bệnh
- Breed Club – Sebaceous Adenitis (SA)
- BVA/KC Elbow Dysplasia Scheme
- BVA/KC Hip Dysplasia Scheme
- BVA/KC/ISDS Eye Scheme
- Ichthyosis (ICT-A)
- Neonatal Encephalopathy (NE)
- Progressive Retinal Atrophy (GR_PRA1)
- Progressive Retinal Atrophy (GR_PRA2)
- von Willebrand’s Disease (vWD)
TÌM HIỂU VỀ CHÓ GOLDENDOODLE
- Chó lai Goldendoodle có ngoại hình, kích thước và tính cách không thể đoán được như những con chó thuần chủng, vì bạn không biết những đặc điểm nào từ mỗi giống (cha hoặc mẹ) sẽ thể hiện lên chó con.
- Goldendoodle là kết quả của quá trình lai tạo từ Poodle đến Golden Retriever. Cho đến nay có rất ít giống đa thế hệ (con lai giữa hai Goldendoodle).
- Goldendoodle nằm trong nhóm chó không rụng lông, nhưng cũng cần grooming cắt tỉa lông thường xuyên. Nếu bộ lông ngắn, nên cắt tỉa lông từ sáu đến tám tuần một lần và chải lông vài tuần một lần. Nếu bộ lông được giữ ở trạng thái tự nhiên, nó nên được chải một hoặc hai tuần một lần.
- Goldendoodle không phải là một con chó canh giữ nhà, và nó thường không im lặng và không sủa linh tinh ngay cả khi ai đó gõ cửa.
- Goldendoodle không được khuyến khích nuôi trong căn hộ chung cư.
- Goldendoodle cần khoảng 20 – 30 phút vận động hàng ngày.
- Goldendoodle thường hòa thuận với trẻ em và tốt bụng với những vật nuôi khác trong gia đình.
- Goldendoodle rất hòa đồng, không thích sống xa gia đình
- Groodle có thể bị chứng lo lắng chia ly nếu bị bỏ rơi trong thời gian dài.
- Goldie Poos có thể là một người bạn đồng hành tuyệt vời với những người bị dị ứng với lông chó.
ĐẶC ĐIỂM GIỐNG CHÓ GOLDENDOODLE
Vì sao nên nuôi chó Goldendoodle?
- Tình cảm, hướng ngoại và trung thành
- Rất thông minh và dễ huấn luyện
- Mang tính xã hội cao và hòa đồng với mọi người
- Goldendoodle là loài không hoặc ít rụng lông
- Chúng có khả năng thích nghi cao và thích được giao nhiệm vụ để kích thích thể chất và tinh thần
Hạn chế gì khi nuôi chó Goldendoodle?
- Goldendoodle có mối quan hệ chặt chẽ với chủ nuôi
- Một số con chó cần grooming cao hơn
- Goldendoodle cần vận động nhiều và kích thích tinh thần
- Groodle không phải là giống chó canh nhà tốt nhất vì chúng có xu hướng yêu quý mọi người lạ mà chúng gặp
- Goldendoodle không thể chịu đựng buồn chán nên thường có khuynh hướng phá phách trong nhà như các dòng chó khác.
Sự thật thú vị về giống chó này
- F1 Goldendoodle là con lai đầu tiên của Golden Retriever và Poodle, cả hai chó cha mẹ của nó đều là giống thuần chủng
- F1B Goldendoodle là con lai giữa F1 Goldendoodle và Poodle
- F2 Goldendoodle là con lai giữa Goldendoodle F1 và Goldendoodle F1
- F2B Goldendoodle là con lai giữa F1 Goldendoodle và F1B Goldendoodle
- F3 Goldendoodles đa thế hệ là con lai giữa bất kỳ tổ hợp nào sau đây bất kỳ F2 x F2 = F3
Sức sống lai ở Goldendoodle thế hệ đầu tiên tốt hơn so với các dòng lai càng về sau. “Sức sống” suy giảm với mỗi thế hệ kế tiếp được lai tạo.
MÀU SẮC
Bộ lông thẳng, phẳng cũng được coi là “thể thao” và không có vẻ ngoài giống “gấu bông”. Goldendoodle có bộ lông phẳng hơn, thẳng hơn, ít cần chăm sóc hơn và chỉ thực sự cần grooming mỗi tuần một lần để giữ thân hình lộng lẫy, sạch sẽ và gọn gàng. Loại lông này thường thấy ở các Goldendoodles F2 và F2B mặc dù đôi khi nó cũng có thể được nhìn thấy ở các thế hệ khác.
Màu lông của Goldendoodle thường thấy nhất là:
- Black
- Copper
- Ultra cream
- Champagne
- Grey
- Golden
- Apricot
- Chocolate
- Coffee
- Red
- Red & white
- Parti-colored
SỨC KHỎE CHÓ GROODLE
Tuổi thọ trung bình của Goldendoodle là từ 10 đến 15 năm
Thật khó để khẳng định Goldendoodle có bị thừa hưởng một số hoặc tất cả các vấn đề sức khỏe di truyền của giống bố mẹ hay không và một số ít ảnh hưởng đến chó Retrievers và Poodle có thể được truyền sang con của chúng.
Hiện tại, các bệnh có thể xuất hiện nhiều nhất trên chó Goldendoodle bao gồm:
- Bệnh Von Willebrand: đây là một chứng rối loạn chảy máu
- Prcd-PR: đây là một chứng rối loạn về mắt mà chó bố mẹ nên được kiểm tra
- Đục thủy tinh thể
- Bệnh tăng nhãn áp
- Chứng loạn sản xương hông (Hip Dysplasia – HD)
- Chứng loạn sản khuỷu tay (Elbow Dysplasia – ED) – chó bố mẹ nên được kiểm tra
- Viêm tuyến bã nhờn
- Hẹp động mạch chủ dưới van
- Bệnh lí Addison
- Patellar luxation
- Nhiễm trùng tai
- Dị ứng
- Suy giáp
- Bệnh nha chu – đặc biệt gặp ở những Goldendoodles nhỏ hơn
- Sưng
LỊCH SỬ NGUỒN GỐC
Goldendoodle được coi là một trong những giống chó mới nhất của giống chó “Doodle” hay Poodle hỗn hợp.
Việc lai tạo Goldendoodle bắt đầu vào những năm 1990, sau khi cả Cockapoo và Labradoodle đều có được chỗ đứng.
Ước muốn đằng sau việc nhân giống chó Goldendoodle là tạo ra một Doodle lớn hơn duy trì bộ lông ít, ít rụng, sở hữu trí thông minh và thân thiện của Golden Retriever.
Cho đến nay, việc phối giống hiếm khi xảy ra giữa các cặp Goldendoodle.
Mặc dù thực tế là Goldendoodle đã trở nên phổ biến, đặc biệt là ở Úc, vẫn chưa có câu lạc bộ hoặc cơ quan đăng ký giống chó Goldendoodle nào tồn tại. Tuy nhiên, có một số cộng đồng trực tuyến dành cho người yêu và chủ nuôi Goldendoodle trên thế giới. Mức độ phổ biến của Goldendoodle vẫn đang tăng lên và nhiều người tin rằng nó sẽ vượt qua các giống Doodle khác.
TÍNH CÁCH CỦA GOLDENDOODLE
Goldendoodle đã không trở nên phổ biến vì thiếu lý do nhân giống chính đáng. Goldendoodle quý mến mọi người với bản chất thân thiện và thông minh
Tính cách bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố, bao gồm di truyền, huấn luyện và môi trường sống. Những chú chó con rất tò mò và vui tươi, sẵn sàng làm quen mọi người và được họ bế.
Dogtionary biên soạn bài viết này đầu tiên tại Việt Nam từ Dogtime để củng cố cộng đồng người yêu chó. Xin vui lòng trích nguồn để tôn trọng tác giả.